Cập nhật giá xăng, dầu mới nhất hôm nay
Giá xăng, dầu hôm nay – Trước 7h thứ Sáu (ngày 26/4, theo giờ Việt Nam), giá dầu thế giới tăng nhẹ.
Trước đó, kết thúc phiên giao dịch ngày 25/4, giá dầu tăng gần 1 USD trước lo ngại gián đoạn nguồn cung ở Trung Đông.
Tuần trước, giá dầu đã giảm khoảng 3% với dầu Brent, và 2.6% với dầu WTI, ghi nhận tuần giảm thứ 2 liên tiếp. Đây cũng là mức giảm hàng tuần lớn nhất kể từ tháng 2 đối với mặt hàng này.
Trong tuần từ 08-13/4, giá dầu Brent giảm 0.8%, trong khi dầu WTI giảm hơn 1%.
Ở tuần đầu tháng Tư, cả dầu Brent và WTI đã tăng hơn 4%, kết thúc tuần ở mức trên 91 USD/thùng.
Bảng giá dầu thô thế giới mới nhất, tháng 4/2024
Đơn vị tính: USD/thùng
Sản phẩm | Ngày/tháng | Giá | Chênh lệch | Ngày/tháng | Giá | Chênh lệch |
Dầu WTI | 26/4 | 83.75 | 0.98 | 12/4 | 85.00 | -0.66 |
Dầu Brent | 87.98 | -0.06 | 89.74 | -0.30 | ||
Dầu WTI | 25/4 | 82.77 | -0.54 | 11/4 | 85.66 | 0.92 |
Dầu Brent | 88.04 | 0.54 | 90.04 | 0.92 | ||
Dầu WTI | 24/4 | 83.31 | 1.36 | 10/4 | 84.74 | -1.27 |
Dầu Brent | 87.50 | 1.13 | 89.12 | -1.03 | ||
Dầu WTI | 23/4 | 81.95 | -0.03 | 09/4 | 86.01 | -0.46 |
Dầu Brent | 86.37 | -0.05 | 90.15 | 0.31 | ||
Dầu WTI | 22/4 | 81.98 | -0.08 | 08/4 | 86.47 | 0.29 |
Dầu Brent | 86.42 | -0.13 | 89.84 | -0.70 | ||
Dầu WTI | 20/4 | 82.06 | 0.10 | 06/4 | 86.18 | -0.32 |
Dầu Brent | 86.55 | 0.22 | 90.54 | -0.18 | ||
Dầu WTI | 19/4 | 81.96 | -0.33 | 05/4 | 86.50 | 1.36 |
Dầu Brent | 86.33 | -0.65 | 90.72 | 1.47 | ||
Dầu WTI | 18/4 | 82.29 | -2.58 | 04/4 | 85.14 | 0.16 |
Dầu Brent | 86.98 | -2.43 | 89.25 | 0.23 | ||
Dầu WTI | 17/4 | 84.87 | -0.44 | 03/4 | 84.98 | 1.48 |
Dầu Brent | 89.41 | -0.42 | 89.02 | 1.46 | ||
Dầu WTI | 16/4 | 85.31 | 0.16 | 02/4 | 83.50 | 0.77 |
Dầu Brent | 89.83 | -0.16 | 87.56 | 0.84 | ||
Dầu WTI | 15/4 | 85.15 | 0.16 | 01/4 | 82.73 | -0.09 |
Dầu Brent | 89.99 | 0.33 | 86.72 | -0.10 | ||
Dầu WTI | 13/4 | 84.96 | -0.04 | |||
Dầu Brent | 89.66 | -0.08 |
Tháng Ba là tháng thứ 3 liên tiếp dầu tăng giá. Giá dầu đã kết thúc quý I/2024 ở mức khá cao, cả dầu Brent và WTI đều tăng hơn 12% kể từ đầu năm đến nay. Tính từ đầu năm đến nay, giá dầu đã tăng hơn 20%.
Năm 2023, giá dầu Brent và WTI kết thúc năm ở mức thấp nhất kể từ 2020, giao dịch lần lượt trên 77 USD/thùng và gần 72 USD/thùng, đều xa mốc 80 USD/thùng.
Những diễn biến ảnh hưởng đến giá dầu thế giới
Giá dầu tăng trong bối cảnh Israel tăng cường không kích vào Rafah trong đêm nhằm chống lại Hezbollah ở miền Nam Lebanon và Hamas ở Gaza. Tuy nhiên, hiện nguồn cung dầu vẫn chưa bị ảnh hưởng.
Ở chiều ngược lại, giá dầu chịu áp lực từ dữ liệu tăng trưởng kinh tế Mỹ trong quý I chậm hơn dự kiến. Lạm phát tăng nhanh đã củng cố quan điểm Fed sẽ không cắt giảm lãi suất trước tháng 9.
Trong khi đó, dữ liệu từ Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) cho thấy, tồn kho dầu thô của Mỹ giảm mạnh trong tuần tính đến ngày 19/4. Tuy nhiên, dự trữ xăng lại giảm ít hơn dự báo và dự trữ sản phẩm chưng cất tăng so với dự đoán giảm.
Giá xăng, dầu tại Việt Nam
Tại Việt Nam, kỳ điều hành giá sẽ diễn ra vào thứ 5 hàng tuần. Do đó, giá bán lẻ xăng, dầu hôm nay áp dụng mức giá của kỳ điều chỉnh ngày 25/4.
Giá xăng, dầu trong kỳ điều chỉnh thứ 17 năm 2024
Tại kỳ điều hành chiều 25/4, giá xăng giảm hơn 300 đồng/lít. Trong khi đó, giá dầu giảm mạnh hơn 730 đồng/lít. Riêng dầu mazut tăng 202 đồng/kg.
Ở kỳ điều chỉnh này, cơ quan điều hành tiếp tục không trích lập, cũng không chi quỹ bình ổn với tất cả các loại xăng dầu, kể cả với dầu mazut.
Bảng giá xăng dầu tháng 4/2024 của Petrolimex tại Việt Nam
Đơn vị tính: VNĐ/lít
Ngày điều hành | Sản phẩm | Vùng 1 | Chênh lệch | Vùng 2 | Chênh lệch |
25/4 | Xăng RON 95 | 24,910 | -320 | 25,400 | -330 |
Xăng E5 RON 92 | 23,910 | -310 | 24,380 | -320 | |
Dầu diezel (DO) | 20,710 | -730 | 21,120 | -740 | |
Dầu KO | 20,680 | -730 | 21,090 | -740 | |
17/4 | Xăng RON 95 | 25,230 | 410 | 25,730 | 410 |
Xăng E5 RON 92 | 24,220 | 380 | 24,700 | 390 | |
Dầu diezel (DO) | 21,440 | -170 | 21,860 | -180 | |
Dầu KO | 21,410 | -180 | 21,830 | -190 | |
11/4 | Xăng RON 95 | 24,820 | 20 | 25,310 | 20 |
Xăng E5 RON 92 | 23,840 | -70 | 24,310 | -70 | |
Dầu diezel (DO) | 21,610 | 630 | 22,040 | 650 | |
Dầu KO | 21,590 | 580 | 22,020 | 590 | |
04/4 | Xăng RON 95 | 24,800 | -10 | 25,290 | -10 |
Xăng E5 RON 92 | 23,910 | 290 | 24,380 | 290 | |
Dầu diezel (DO) | 20,980 | 290 | 21,390 | 290 | |
Dầu KO | 21,010 | 140 | 21,430 | 150 |
Tính từ đầu năm 2024 đến nay, đây là lần điều chỉnh giá thứ 17 của mặt hàng nhiên liệu tại Việt Nam, trong đó, giá xăng có 9 lần tăng, 6 lần giảm và 2 lần trái chiều.
Bảng giá xăng dầu 3 tháng đầu năm 2024 của Petrolimex tại Việt Nam
Đơn vị tính: VNĐ/lít
Sản phẩm | Ngày điều hành | Vùng 1 | Chênh lệch | Ngày điều hành | Vùng 1 | Chênh lệch |
Xăng RON 95 | 28/3 | 24,810 | 530 | 08/02 | 23,260 | -900 |
Xăng E5 RON 92 | 23,620 | 410 | 22,120 | -790 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,690 | -320 | 20,700 | -290 | ||
Dầu KO | 20,870 | -390 | 20,580 | -340 | ||
Xăng RON 95 | 21/3 | 24,280 | 740 | 01/02 | 24,160 | 760 |
Xăng E5 RON 92 | 23,210 | 720 | 22,910 | 740 | ||
Dầu diezel (DO) | 21,010 | 470 | 20,990 | 620 | ||
Dầu KO | 21,260 | 560 | 20,920 | 380 | ||
Xăng RON 95 | 14/3 | 23,540 | -10 | 25/01 | 23,400 | 920 |
Xăng E5 RON 92 | 22,490 | -20 | 22,170 | 760 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,540 | 70 | 20,370 | 180 | ||
Dầu KO | 20,700 | 100 | 20,540 | 10 | ||
Xăng RON 95 | 07/3 | 23,550 | -370 | 18/01 | 22,480 | 550 |
Xăng E5 RON 92 | 22,510 | -240 | 21,410 | 370 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,470 | -300 | 20,190 | 490 | ||
Dầu KO | 20,600 | -180 | 20,530 | 200 | ||
Xăng RON 95 | 29/02 | 23,920 | 330 | 11/01 | 21,930 | 20 |
Xăng E5 RON 92 | 22,750 | 280 | 21,040 | 40 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,770 | -140 | 19,700 | 340 | ||
Dầu KO | 20,780 | -140 | 20,330 | 380 | ||
Xăng RON 95 | 22/02 | 23,590 | -320 | 04/01 | 21,910 | -230 |
Xăng E5 RON 92 | 22,470 | -360 | 21,000 | -180 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,910 | -450 | 19,360 | -420 | ||
Dầu KO | 20,920 | -300 | 19,950 | -500 | ||
Xăng RON 95 | 15/02 | 23,910 | 650 | |||
Xăng E5 RON 92 | 22,830 | 710 | ||||
Dầu diezel (DO) | 21,360 | 660 | ||||
Dầu KO | 21,220 | 640 |
Trong năm 2023, giá xăng, dầu tại Việt Nam được điều chỉnh 38 lần, trong đó, giá xăng có 20 lần tăng, 12 lần giảm, 4 lần giữ nguyên và 2 lần trái chiều.
Trước đó, trong năm 2022, xăng dầu đã trải qua 34 lần điều chỉnh giá với 17 lần tăng, 16 lần giảm và một lần đi ngang.
Tại Việt Nam, hiện Bộ Tài chính quản lý về giá, Bộ Khoa học và công nghệ quản lý về chất lượng, Bộ Công an quản lý về phòng cháy chữa cháy; Bộ Tài nguyên Môi trường quản lý lĩnh vực bảo vệ môi trường. Riêng vấn đề kiểm soát buôn lậu thuộc Ban chỉ đạo quốc gia về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. |
Bảng giá dầu thô trực tuyến
Băng Băng tổng hợp